1. Từ nối chỉ nguyên nhân – kết quả
- 그래서 (Vì thế, nên)
- 날씨가 추워요. 그래서 코트를 입었어요.
(Trời lạnh. Vì vậy, tôi đã mặc áo khoác.)
- 날씨가 추워요. 그래서 코트를 입었어요.
- 그러니까 (Do đó)
- 시간이 없어요. 그러니까 빨리 가세요.
(Không có thời gian. Do đó, hãy đi nhanh lên.)
- 시간이 없어요. 그러니까 빨리 가세요.
- 왜냐하면 (Bởi vì)
- 왜냐하면 바빠서요.
(Bởi vì tôi bận.)
- 왜냐하면 바빠서요.
- 따라서 (Theo đó)
- 열심히 공부했어요. 따라서 시험에 합격했어요.
(Tôi đã học chăm chỉ. Vì vậy, tôi đã đỗ kỳ thi.)
- 열심히 공부했어요. 따라서 시험에 합격했어요.
- 때문에 (Bởi vì)
- 비 때문에 못 갔어요.
(Tôi không thể đi vì trời mưa.)
- 비 때문에 못 갔어요.
- 그러므로 (Vì thế)
- 그는 학생이다. 그러므로 공부해야 한다.
(Cậu ấy là học sinh. Vì thế cậu ấy phải học.)
- 그는 학생이다. 그러므로 공부해야 한다.
- ~기 때문에 (Vì)
- 날씨가 덥기 때문에 창문을 열었어요.
(Vì trời nóng nên tôi mở cửa sổ.)
- 날씨가 덥기 때문에 창문을 열었어요.
2. Từ nối chỉ sự bổ sung
- 그리고 (Và)
- 저는 책을 읽어요. 그리고 음악도 들어요.
(Tôi đọc sách. Và tôi cũng nghe nhạc.)
- 저는 책을 읽어요. 그리고 음악도 들어요.
- 또한 (Hơn nữa)
- 그는 친절하다. 또한 똑똑하다.
(Anh ấy tử tế. Hơn nữa, anh ấy thông minh.)
- 그는 친절하다. 또한 똑똑하다.
- 게다가 (Thêm vào đó)
- 날씨가 추웠다. 게다가 바람도 많이 불었다.
(Trời lạnh. Thêm vào đó, gió cũng thổi mạnh.)
- 날씨가 추웠다. 게다가 바람도 많이 불었다.
- 더구나 (Hơn nữa)
- 오늘은 비가 왔다. 더구나 춥기도 했다.
(Hôm nay trời mưa. Hơn nữa, trời cũng lạnh.)
- 오늘은 비가 왔다. 더구나 춥기도 했다.
- 뿐만 아니라 (Không chỉ mà còn)
- 그는 영어뿐만 아니라 한국어도 잘한다.
(Anh ấy không chỉ giỏi tiếng Anh mà còn giỏi tiếng Hàn.)
- 그는 영어뿐만 아니라 한국어도 잘한다.
- ~도 (Cũng)
- 저도 한국어를 공부해요.
(Tôi cũng học tiếng Hàn.)
- 저도 한국어를 공부해요.
3. Từ nối chỉ sự tương phản
- 그런데 (Tuy nhiên, nhưng)
- 저는 한국어를 배워요. 그런데 조금 어려워요.
(Tôi học tiếng Hàn. Nhưng nó hơi khó.)
- 저는 한국어를 배워요. 그런데 조금 어려워요.
- 하지만 (Nhưng)
- 피곤해요. 하지만 일을 해야 해요.
(Tôi mệt. Nhưng tôi phải làm việc.)
- 피곤해요. 하지만 일을 해야 해요.
- 그러나 (Tuy nhiên)
- 날씨가 맑다. 그러나 바람이 많이 분다.
(Trời nắng. Tuy nhiên, gió thổi mạnh.)
- 날씨가 맑다. 그러나 바람이 많이 분다.
- 반면에 (Mặt khác)
- 그는 부자다. 반면에 행복하지 않다.
(Anh ấy giàu. Nhưng mặt khác, anh ấy không hạnh phúc.)
- 그는 부자다. 반면에 행복하지 않다.
- 그렇지만 (Nhưng mà)
- 돈이 많아요. 그렇지만 행복하지 않아요.
(Tôi có nhiều tiền. Nhưng mà tôi không hạnh phúc.)
- 돈이 많아요. 그렇지만 행복하지 않아요.
- ~지만 (Dù, nhưng)
- 날씨는 춥지만 아름다워요.
(Dù trời lạnh, nhưng đẹp.)
- 날씨는 춥지만 아름다워요.
- ~인데도 불구하고 (Mặc dù)
- 바쁜데도 불구하고 약속을 지켰다.
(Mặc dù bận, tôi vẫn giữ lời hứa.)
- 바쁜데도 불구하고 약속을 지켰다.
4. Từ nối chỉ thứ tự
- 먼저 (Trước tiên)
- 먼저 손을 씻으세요.
(Trước tiên hãy rửa tay.)
- 먼저 손을 씻으세요.
- 그리고 나서 (Sau đó)
- 밥을 먹었어요. 그리고 나서 공부했어요.
(Tôi đã ăn cơm. Sau đó, tôi học bài.)
- 밥을 먹었어요. 그리고 나서 공부했어요.
- 다음에 (Tiếp theo)
- 숙제를 했어요. 다음에 친구를 만났어요.
(Tôi làm bài tập. Sau đó gặp bạn.)
- 숙제를 했어요. 다음에 친구를 만났어요.
- 결국 (Cuối cùng)
- 결국 그는 성공했다.
(Cuối cùng anh ấy đã thành công.)
- 결국 그는 성공했다.
- 마지막으로 (Cuối cùng)
- 마지막으로 이 문제를 풀어보세요.
(Cuối cùng hãy giải bài này.)
- 마지막으로 이 문제를 풀어보세요.
- ~후에 (Sau khi)
- 밥을 먹은 후에 영화를 봤어요.
(Sau khi ăn cơm, tôi đã xem phim.)
- 밥을 먹은 후에 영화를 봤어요.
- ~고 나서 (Sau đó)
- 일을 끝내고 나서 집에 갔어요.
(Sau khi xong việc, tôi về nhà.)
- 일을 끝내고 나서 집에 갔어요.
5. Từ nối chỉ điều kiện
- 만약 (Nếu)
- 만약 비가 오면 집에 있을 거예요.
(Nếu trời mưa, tôi sẽ ở nhà.)
- 만약 비가 오면 집에 있을 거예요.
- ~면 (Nếu)
- 시간이 있으면 만나자.
(Nếu có thời gian thì gặp nhé.)
- 시간이 있으면 만나자.
- 그렇다면 (Nếu vậy)
- 그렇다면 어떻게 해야 돼요?
(Nếu vậy thì phải làm sao?)
- 그렇다면 어떻게 해야 돼요?
6. Từ nối chỉ mục đích
- 위해서 (Để)
- 성공을 위해서 열심히 공부해야 한다.
(Để thành công, phải học chăm chỉ.)
- 성공을 위해서 열심히 공부해야 한다.
- ~기 위해 (Để làm gì)
- 한국어를 배우기 위해 한국에 갔다.
(Tôi đi Hàn Quốc để học tiếng Hàn.)
- 한국어를 배우기 위해 한국에 갔다.
7. Từ nối chỉ sự so sánh
- ~보다 (Hơn so với)
- 이 책이 저 책보다 더 재미있어요.
(Cuốn sách này thú vị hơn cuốn kia.)
- ~처럼 (Giống như)
- 그는 배우처럼 잘생겼다.
(Anh ấy đẹp trai như diễn viên.)
- ~같이 (Như là)
- 그들은 가족같이 친하다.
(Họ thân thiết như gia đình.)
- 반면에 (Trái lại)
- 그는 부지런하다. 반면에 나는 게으르다.
(Anh ấy chăm chỉ. Trái lại, tôi lười biếng.)
- ~에 비해 (So với)
- 작년에 비해 올해는 더 바쁘다.
(So với năm ngoái, năm nay bận hơn.)
8. Từ nối chỉ giả định
- 만약에 (Nếu như)
- 만약에 돈이 많다면 여행을 가고 싶어요.
(Nếu như tôi có nhiều tiền, tôi muốn đi du lịch.)
- 설령 (Cho dù)
- 설령 그가 와도 문제는 해결되지 않을 거예요.
(Cho dù anh ấy đến thì vấn đề cũng không được giải quyết.)
- 혹시 (Có lẽ, nếu lỡ)
- 혹시 시간이 있으면 도와줄 수 있나요?
(Nếu lỡ bạn có thời gian, bạn có thể giúp tôi không?)
9. Từ nối chỉ sự nhấn mạnh
- 특히 (Đặc biệt là)
- 나는 과일을 좋아해요. 특히 딸기를 좋아해요.
(Tôi thích trái cây, đặc biệt là dâu tây.)
- 심지어 (Thậm chí)
- 그는 심지어 영어도 잘한다.
(Anh ấy thậm chí còn giỏi cả tiếng Anh.)
- 더욱이 (Hơn nữa)
- 그녀는 똑똑하다. 더욱이 성격도 좋다.
(Cô ấy thông minh. Hơn nữa, tính cách cũng tốt.)
10. Từ nối chỉ sự lựa chọn
- 또는 (Hoặc)
- 커피 또는 차를 드릴까요?
(Bạn muốn uống cà phê hoặc trà không?)
- 아니면 (Hoặc là)
- 책을 읽을래요? 아니면 영화를 볼래요?
(Bạn muốn đọc sách hay xem phim?)
- 혹은 (Hoặc)
- 한국 음식 혹은 일본 음식을 드시겠어요?
(Bạn muốn ăn món Hàn hay món Nhật?)
11. Từ nối chỉ sự nhượng bộ
- 비록 ~지만 (Dù là… nhưng)
- 비록 날씨가 춥지만 산책하러 갔다.
(Dù trời lạnh, tôi vẫn đi dạo.)
- ~에도 불구하고 (Bất chấp, mặc dù)
- 어려움에도 불구하고 끝까지 노력했다.
(Bất chấp khó khăn, tôi đã cố gắng đến cùng.)
12. Từ nối chỉ sự kết luận
- 그러므로 (Vì vậy)
- 공부를 열심히 했다. 그러므로 좋은 결과를 얻었다.
(Tôi đã học chăm chỉ. Vì vậy, tôi đạt được kết quả tốt.)
- 결국 (Cuối cùng)
- 결국 그는 성공했다.
(Cuối cùng anh ấy đã thành công.)
- 따라서 (Theo đó)
- 그는 잘못했다. 따라서 처벌을 받아야 한다.
(Anh ấy đã sai. Do đó, anh ấy phải bị trừng phạt.)
- 요컨대 (Tóm lại)
- 요컨대 우리는 함께 노력해야 한다.
(Tóm lại, chúng ta phải cùng nhau cố gắng.)
13. Từ nối chỉ thời gian
- ~동안 (Trong khi)
- 여행 동안 사진을 많이 찍었어요.
(Tôi đã chụp nhiều ảnh trong chuyến du lịch.)
- ~자마자 (Ngay sau khi)
- 집에 오자마자 쉬었어요.
(Ngay sau khi về nhà, tôi đã nghỉ ngơi.)
- ~전에 (Trước khi)
- 밥을 먹기 전에 손을 씻으세요.
(Trước khi ăn cơm, hãy rửa tay.)
- ~후에 (Sau khi)
- 식사 후에 산책을 합시다.
(Sau khi ăn, chúng ta đi dạo nhé.)
- ~는 동안에 (Trong lúc)
- 내가 자는 동안에 전화가 왔어요.
(Trong lúc tôi đang ngủ thì có điện thoại.)
14. Từ nối chỉ trạng thái
- ~처럼 (Như)
- 그는 어린아이처럼 울었다.
(Anh ấy khóc như một đứa trẻ.)
- ~같이 (Giống như)
- 바람같이 빨리 달렸다.
(Chạy nhanh như gió.)
15. Từ nối chỉ sự mâu thuẫn
- ~는 반면에 (Mặt khác)
- 그는 열심히 공부하는 반면에 운동은 안 한다.
(Anh ấy chăm chỉ học nhưng không tập thể thao.)
- ~지만 (Tuy nhiên)
- 나는 바쁘지만 친구를 만날 거야.
(Tôi bận nhưng vẫn gặp bạn bè.)
16. Từ nối chỉ cách thức
- ~도록 (Để làm gì đó)
- 이해하기 쉽도록 설명했다.
(Tôi giải thích để dễ hiểu hơn.)
- ~게 (Như thế nào)
- 빨리 갈 수 있게 도와주세요.
(Hãy giúp tôi để có thể đi nhanh hơn.)
17. Một số từ nối khác
- 막상 (Thực ra)
- 막상 가 보니 좋았어요.
(Thực ra, khi đi rồi mới thấy tốt.)
- 물론 (Tất nhiên)
- 물론 제가 도와드릴게요.
(Tất nhiên, tôi sẽ giúp bạn.)
- 말하자면 (Nói cách khác)
- 말하자면 그는 천재예요.
(Nói cách khác, anh ấy là thiên tài.)
18. Từ nối chỉ sự giải thích
- 즉 (Tức là, nghĩa là)
- 그는 내 친구다. 즉, 우리를 소개해 준 사람이다.
(Anh ấy là bạn của tôi. Tức là người đã giới thiệu chúng tôi.)
- 다시 말하면 (Nói cách khác)
- 그는 대단한 사람이다. 다시 말하면 천재다.
(Anh ấy là một người tuyệt vời. Nói cách khác, là thiên tài.)
- 예를 들어 (Ví dụ)
- 예를 들어, 사과와 바나나는 과일이다.
(Ví dụ, táo và chuối là trái cây.)
- 왜냐하면 ~ 때문이다 (Bởi vì… là do)
- 왜냐하면 날씨가 추웠기 때문이다.
(Bởi vì trời lạnh.)
19. Từ nối chỉ sự đối lập bổ sung
- 한편 (Mặt khác)
- 그는 친절하다. 한편으로는 무섭다.
(Anh ấy tử tế. Nhưng mặt khác cũng đáng sợ.)
- 오히려 (Thay vào đó, ngược lại)
- 도와주기는커녕 오히려 방해만 했다.
(Chẳng những không giúp mà ngược lại còn cản trở.)
- 반대로 (Ngược lại)
- 그는 나를 좋아한다. 반대로 나는 그를 싫어한다.
(Anh ấy thích tôi. Ngược lại, tôi không thích anh ấy.)
20. Từ nối chỉ sự nhấn mạnh thêm
- 정말로 (Thật sự)
- 이 영화는 정말로 재미있다.
(Bộ phim này thực sự rất hay.)
- 확실히 (Chắc chắn)
- 그는 확실히 똑똑하다.
(Anh ấy chắc chắn rất thông minh.)
- 심각하게 (Nghiêm trọng)
- 그 문제 심각하게 생각했어
(Tôi đã nghĩ nghiêm trọng vấn đề đó.)
21. Từ nối chỉ sự liệt kê
- 첫째 (Thứ nhất)
- 첫째, 건강이 중요하다.
(Thứ nhất, sức khỏe là quan trọng.)
- 둘째 (Thứ hai)
- 둘째, 가족도 중요하다.
(Thứ hai, gia đình cũng quan trọng.)
- 셋째 (Thứ ba)
- 셋째, 친구와의 관계를 소중히 여겨야 한다.
(Thứ ba, hãy trân trọng mối quan hệ với bạn bè.)
- 또한 (Ngoài ra)
- 건강뿐만 아니라 마음도 중요하다. 또한 친구도 필요하다.
(Không chỉ sức khỏe mà tinh thần cũng quan trọng. Ngoài ra, bạn bè cũng cần thiết.)
22. Từ nối chỉ điều kiện hoặc giả định
- 그렇지 않으면 (Nếu không thì)
- 빨리 가세요. 그렇지 않으면 늦을 거예요.
(Hãy đi nhanh lên. Nếu không thì bạn sẽ trễ đấy.)
- 혹시라도 (Trong trường hợp)
- 혹시라도 문제가 생기면 연락해 주세요.
(Trong trường hợp có vấn đề, hãy liên lạc với tôi.)
- 만일 ~면 (Nếu như)
- 만일 비가 오면 우산을 가져가세요.
(Nếu như trời mưa, hãy mang ô.)
23. Từ nối chỉ lý do
- 그러니까 (Vì vậy)
- 바빠요. 그러니까 나중에 얘기합시다.
(Tôi bận. Vì vậy, hãy nói chuyện sau.)
- 왜냐하면 (Vì)
- 피곤해요. 왜냐하면 잠을 못 잤거든요.
(Tôi mệt. Vì tôi không ngủ được.)
24. Từ nối chỉ thời gian chính xác hơn
- 곧 (Ngay)
- 곧 떠날 거예요.
(Sẽ rời đi ngay thôi.)
- 이내 (Ngay sau đó)
- 그는 떠난 지 이내 돌아왔다.
(Anh ấy rời đi và quay lại ngay sau đó.)
- 이미 (Đã)
- 나는 이미 그 사실을 알고 있었다.
(Tôi đã biết sự thật đó rồi.)
- 아직 (Vẫn chưa)
- 그는 아직 도착하지 않았다.
(Anh ấy vẫn chưa đến.)
25. Từ nối chỉ kết quả
- 결국 (Cuối cùng thì)
- 결국 우리는 목표를 달성했다.
(Cuối cùng thì chúng tôi đã đạt được mục tiêu.)
- 그래서 그런지 (Có lẽ vì thế)
- 날씨가 좋다. 그래서 그런지 기분이 좋다.
(Thời tiết đẹp. Có lẽ vì thế mà tôi cảm thấy vui.)
- 그러다 보니 (Vì thế nên)
- 열심히 운동했다. 그러다 보니 건강해졌다.
(Tôi đã tập thể dục chăm chỉ. Vì thế tôi trở nên khỏe mạnh hơn.)
26. Từ nối chỉ trạng thái liên tục
- 계속해서 (Liên tục)
- 그는 계속해서 공부하고 있다.
(Anh ấy đang học liên tục.)
- 여전히 (Vẫn như cũ)
- 그는 여전히 젊어 보인다.
(Anh ấy vẫn trông trẻ như cũ.)
- 결국에는 (Cuối cùng thì)
- 결국에는 모두 잘 해결될 것이다.
(Cuối cùng thì mọi việc sẽ được giải quyết ổn thỏa.)
27. Từ nối chỉ sự nhắc lại hoặc mở rộng
- 다시 (Lại)
- 다시 한 번 설명해 주세요.
(Hãy giải thích lại một lần nữa.)
- 되풀이해서 (Lặp đi lặp lại)
- 이 문제를 되풀이해서 공부했다.
(Tôi đã học đi học lại vấn đề này.)
- 더 나아가 (Xa hơn nữa)
- 더 나아가 더 큰 목표를 세워야 한다.
(Xa hơn nữa, cần đặt ra mục tiêu lớn hơn.)
28. Từ nối chỉ sự kết thúc
- 종합하면 (Tóm lại)
- 종합하면 우리는 이 프로젝트를 성공적으로 마무리했다.
(Tóm lại, chúng tôi đã hoàn thành dự án này thành công.)
- 마침내 (Cuối cùng, sau tất cả)
- 마침내 우리는 목표에 도달했다.
(Cuối cùng, chúng tôi đã đạt được mục tiêu.)
Post Views: 35